Thuốc Glucophage 850mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thảo luận trong 'Dược Phẩm' bắt đầu bởi Quora Việt Nam, 27/11/20.

  1. Thuốc Glucophage 850 mg là thuốc gì?
    Nhà sản xuất
    Merck-Đức.

    Quy cách đóng gói
    Hộp 03 vỉ x 10 viên.

    Dạng bào chế
    Viên nén giải phóng kéo dài.
    [​IMG]
    Thành phần
    1 viên nén giải phóng kéo dài chứa:

    - Metformin hydrochloride 850mg mg tương đương 780 mg Metformin base.

    - Tá dược: Natri carmellose (natri carboxymethyl cellulose), Hypromellose (hydroxypropyl methylcellulose 2208), Magnesium stearate.
    [​IMG]
    Tác dụng của thuốc
    Tác dụng của Metformin
    Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương, giảm sự tăng đường huyết nhưng không gây tai biến hạ đường huyết, phòng ngừa ngăn chặn các biến chứng nguy hiểm của đái tháo đường type 2.

    Chỉ định
    Giảm nguy cơ hoặc chậm khởi phát bệnh đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân trưởng thành, thừa cân có IGT (Suy giảm khả năng dung nạp glucose) và / hoặc IFG (Suy giảm Glucose lúc đói), và / hoặc tăng HbA1C là những người:

    - Có nguy cơ cao phát triển bệnh đái tháo đường týp 2.

    - Vẫn tiến triển thành bệnh đái tháo đường týp 2 mặc dù đã thực hiện thay đổi lối sống tích cực trong 3 đến 6 tháng.

    Điều trị đái tháo đường týp 2 ở người lớn, đặc biệt ở những bệnh nhân thừa cân, khi chỉ quản lý chế độ ăn uống và tập thể dục không giúp kiểm soát đường huyết đầy đủ. Glucophage có thể được sử dụng dưới dạng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc trị tiểu đường đường uống khác, hoặc với Insulin.
    [​IMG]
    Chống chỉ định
    - Mẫn cảm với Metformin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc

    - Bất kỳ loại nhiễm toan chuyển hóa cấp tính nào (như nhiễm acid lactic, nhiễm toan ceton do tiểu đường).

    - Tiền hôn mê đái tháo đường.

    - Suy thận nặng (GFR <30 mL / phút).

    - Các trường hợp cấp tính có khả năng thay đổi chức năng của thận như: Nhiễm trùng nặng, sốc, mất nước.

    - Các bệnh có thể gây ra tình trạng thiếu oxy ở mô đặc biệt là bệnh cấp tính, hoặc bệnh mãn tính trở nên trầm trọng hơn như: Suy tim mất bù, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc.

    - Suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, chứng nghiện rượu.

    - Phụ nữ cho con bú.
    [​IMG]
    Cách dùng và liều dùng
    Cách sử dụng
    Uống nguyên viên với nước trắng, không được bẻ, nhai hoặc nghiền. Uống cùng bữa ăn.

    Liều dùng
    Người lớn: Đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống khác:

    - Nên uống 1 viên/lần/ngày vào bữa ăn tối, tối đa là 2 viên/ngày.

    - Ở những bệnh nhân đang điều trị Metformin hydrochloride 1000mg hoặc 2000 mg dạng thường, khi chuyển qua Glucophage dạng giải phóng kéo dài thì liều dùng hằng ngày của Glucophage nên tương đương với liều Metformin hydrochloride.

    - Bệnh nhân được điều trị bằng Metformin với liều hơn 2000mg/ngày không khuyến cáo chuyển sang dùng Glucophage.

    - Đối với bệnh nhân mới điều trị Metformin hydrochloride, liều khởi đầu của Glucophage là 500mg/ngày một lần vào bữa ăn tối, sau 10-15 ngày liều nên được điều chỉnh dựa vào việc đo lượng đường huyết. Tăng liều từ từ giúp tăng khả năng hấp thu đường uống của thuốc.

    - Nếu đường huyết không được kiểm soát với liều 2000mg/ngày/lần nên cân nhắc việc dùng ngày 2 lần mỗi lần 1 viên cùng bữa ăn sáng và tối. Nếu đường huyết vẫn không được kiểm soát, nên chuyển sang dùng Metformin hydrochloride thông thường, liều tối đa 3000mg/ngày.

    - Khi bệnh nhân đang dùng một thuốc đái tháo đường đường uống khác và dự định chuyển sang Glucophage nên dùng liều 500mg trước khi dùng liều 1000mg.

    Kết hợp với insulin: Bắt đầu với liều 500mg, liều của insulin điều chỉnh dựa trên việc đo đường huyết. Sau khi chỉnh liều chuyển sang Glucophage 1000 mg.

    Bệnh nhân suy thận:

    - Cần đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị và đánh giá định kỳ sau đó.

    - Có thể xem xét giảm liều tùy theo sự suy giảm chức năng thận trên bệnh nhân có eGFR trong khoảng 60-89 ml/phút/1,73m2.

    Người cao tuổi: Cần đánh giá chức năng thận thường xuyên để điều chỉnh liều, do sự suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi.

    Trẻ em: Không nên sử dụng cho trẻ em.

    Cách xử trí khi quá liều, quên liều
    Quá liều

    Không có báo cáo về hạ đường huyết khi sử dụng Metformin hydroclorid liều lên đến 85g, mặc dù có xảy ra nhiễm acid lactic. Dùng Metformin liều quá cao hoặc dùng đồng thời nhiều chế phẩm chứa Metformin có nguy cơ dẫn đến nhiễm toan lactic. Phương pháp hiệu quả nhất để loại bỏ lactate và Metformin là chạy thận nhân tạo.

    Quên liều

    Không uống bù, không tăng gấp đôi liều ở liều tiếp theo, cách dùng và liều dùng ở ngày tiếp theo giống như mô tả ở trên.

    Tác dụng không mong muốn
    Phổ biến: Các rối loạn về dạ dày ruột như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn.

    Thường gặp: Rối loạn vị giác.

    Rất hiếm:

    - Ban đỏ, ngứa, mày đay.

    - Nhiễm toan acid lactic.

    - Giảm hấp thu vitamin B12 kèm theo giảm nồng độ trong huyết thanh khi dùng Metformin lâu dài.

    - Các báo cáo đơn độc về bất thường xét nghiệm chức năng gan hoặc viêm gan hồi phục khi ngưng dùng Metformin.

    Tương tác thuốc
    - Rượu: Nhiễm độc rượu có liên quan đến tăng nguy cơ nhiễm axit lactic, đặc biệt trong trường hợp nhịn ăn, suy dinh dưỡng hoặc suy gan.

    - Chất tương phản chứa iod: Phải ngừng Metformin trước hoặc tại thời điểm tiến hành thủ thuật chẩn đoán hình ảnh và không được khởi động lại cho đến ít nhất 48 giờ sau đó, với điều kiện chức năng thận đã được đánh giá lại và ổn định.

    - Một số thuốc có thể làm thay đổi chức năng thận theo hướng bất lợi làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic:

    NSAIDs: Celecoxib, Rofecoxib, Meloxicam,...

    Thuốc ức chế men chuyển: Captopril, Enalapril, Ramipril, Lisinopril,...

    Chất đối vận thụ thể angiotensin II: Losartan, Valsartan,...

    Thuốc lợi tiểu, đặc biệt là lợi tiểu quai: Furosemide, Bumetanide, Chlorothiazide,...

    - Các thuốc có hoạt tính tăng đường huyết nội tại: Glucocorticoid dùng toàn thân, các chất có hoạt tính kích thích giao cảm.

    - Các chất vận chuyển cation hữu cơ (OCT):

    Chất ức chế OCT1 (như verapamil): Có thể làm giảm hiệu quả của Metformin.

    Chất cảm ứng OCT1 (như rifampicin): Có thể làm tăng hấp thu ở đường tiêu hóa và tăng hiệu quả của Metformin.

    Chất ức chế OCT2 (như cimetidin, dolutegravir, ranolazine): Có thể làm giảm thải trừ Metformin qua thận, dẫn đến làm tăng nồng độ Metformin trong huyết tương.

    Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
    Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
    Phụ nữ có thai: Khi bệnh nhân có kế hoạch mang thai hoặc trong suốt thời kỳ mang thai, không dùng Metformin để điều trị đái tháo đường.

    Phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu trên chuột cho thấy Metformin được bài tiết qua sữa, nhưng không đủ dữ liệu trên người. Vì vậy tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ mà ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng Metformin.

    Sử dụng thuốc trên người vận hành máy móc
    Đơn trị liệu không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng khi sử dụng với các thuốc đái tháo đường khác, bệnh nhân phải được cảnh báo về nguy cơ hạ đường huyết.

    Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

    Điều kiện bảo quản
    Bảo quản ở nhiệt độ 30℃, tránh ẩm.

    Thuốc Glucophage Tab.1000mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
    Thuốc Glucophage tab.1000mg có thể mua ở các nhà thuốc trên toàn quốc. Hãy liên hệ qua số hotline của chúng tôi để mua được thuốc đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý và nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ.

    Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
    Ưu điểm
    - Tác dụng điều trị tốt.

    - Dạng viên nén dễ sử dụng.

    - Giá thành rẻ.

    Nhược điểm
    - Dễ gây các phản ứng phụ như nổi mề đay, buồn nôn.

    - Có nhiều tương tác cần lưu ý trên lâm sàng.
     

    Các file đính kèm:

    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng
Đang tải...