Thuốc Cerefort 120ml có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thảo luận trong 'Dược Phẩm' bắt đầu bởi Quora Việt Nam, 18/11/20.

  1. Thuốc Cerefort 120ml là thuốc gì?
    Nhà sản xuất
    Uni Pharma.

    Địa chỉ: El Obour city, Cairo, Ai Cập.

    Quy cách đóng gói
    Hộp 1 lọ 120ml.

    Dạng bào chế
    Siro.

    Thành phần
    Mỗi ml thuốc chứa:

    • Piracetam 200mg.

    • Tá dược vừa đủ 1ml.
      [​IMG]
    Tác dụng của thuốc
    Tác dụng của Piracetam trong cơ thể
    • Cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh.

    • Phục hồi, tăng cường chức năng nhận thức, học tập và trí nhớ.

    • Giúp tập trung, tỉnh táo làm việc.

    • Giảm khả năng kết tập tiểu cầu.

    • Chống giật và rung cơ.

    • Không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau.
      [​IMG]
    Chỉ định
    Thuốc được dùng trong các trường hợp sau:

    • Chữa chóng mặt.

    • Điều trị nghiện rượu.

    • Người cao tuổi: suy giảm trí nhớ, kém tỉnh táo, rối loạn hành vi, sa sút trí tuệ.

    • Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp.

    • Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm.

    • Hỗ trợ trẻ em mắc chứng khó đọc.

    • Bổ trợ điều trị giật rung cơ nguyên nhân từ vỏ não.
      [​IMG]
    Cách dùng
    Cách sử dụng
    • Thuốc có thể uống cùng hoặc không uống cùng với thức ăn.

    • Nên uống thêm 1 cốc nước sau khi uống siro để giảm vị đắng của thuốc.
    Liều dùng
    Tham khảo ý kiến bác sĩ, có thể dùng theo liều sau:

    - Liều thường dùng: 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 - 4 lần/ngày.

    - Điều trị duy trì các hội chứng tâm thần thực thể cho người cao tuổi:

    • 6 - 12 ml/ngày.

    • Có thể dùng 24ml/ngày trong những tuần đầu.
    - Điều trị nghiện rượu:

    • 60ml/ngày trong giai đoạn đầu.

    • Điều trị duy trì: 12ml/ngày.
    - Suy giảm nhận thức sau chấn thương não:

    • Liều ban đầu: 45 - 60 ml/ngày.

    • Duy trì: 20 ml/ngày, trong tối thiểu 3 tuần.
    - Thiếu máu hồng cầu liềm: 40 mg/kg/lần, 4 lần/ngày.

    - Điều trị giật rung cơ:

    • 36 ml/ngày, chia đều 2 - 3 lần/ngày.

    • Tuỳ theo đáp ứng cứ 3 - 4 ngày/lần, tăng thêm 24 ml/ngày cho tới liều tối đa là 100 ml/ngày.
    Cách xử trí khi quên liều, quá liều
    • Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

    • Quá liều: Nghiên cứu cho thấy, Piracetam không gây độc kể cả khi dùng liều cao. Không cần phải sử dụng các biện pháp cấp cứu khi dùng quá liều.
    Chống chỉ định
    Không dùng thuốc cho các đối tượng sau:

    • Quá mẫn với thành phần của thuốc.

    • Bệnh nhân suy thận nặng.

    • Suy gan.

    • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

    • Trẻ em dưới 8 tuổi.

    • Người mắc bệnh Huntington.
    Tác dụng không mong muốn
    Đã ghi nhận các tác dụng phụ sau khi dùng thuốc:

    - Thường gặp:

    • Mệt mỏi.

    • Buồn nôn, nôn

    • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng.

    • Dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ.
    - Ít gặp:

    • Chóng mặt.

    • Run, kích thích tình dục.
    Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.

    Tương tác thuốc
    • Vẫn có thể dùng thuốc khi đang sử dụng các liệu pháp điều trị nghiện rượu (Vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp bệnh nhân bị thiếu Vitamin hoặc kích động mạnh.
    • Ðã có ghi nhận về tương tác giữa Piracetam và tinh chất tuyến giáp như: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
    • Nồng độ Prothrombin đã được ổn định bằng Warfarin có thể tăng lên khi dùng Piracetam.
    Báo cho bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.

    Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
    Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
    • Thuốc có thể qua được hàng rào nhau thai. Không dùng cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết. Cân nhắc kỹ giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho bé trước khi dùng.

    • Piracetam bài tiết được qua sữa mẹ. Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
    Những người lái xe và vận hành máy móc
    Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng.

    Lưu ý đặc biệt khác
    • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

    • Piracetam thải trừ qua thận. Do đó, thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân suy thận.

    • Tá dược Glycerin của thuốc có thể gây nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy.
    Điều kiện bảo quản
    • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

    • Để xa tầm tay của trẻ em.
    Thuốc giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
    Hiện nay, thuốc được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc tốt với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.

    Review của khách hàng về chất lượng thuốc
    Ưu điểm
    • Không có hiện tượng quá liều khi dùng liều cao.
    • Giá thành hợp lý.

    • Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, tiên tiến.
    Nhược điểm
    • Không dùng được cho trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.

    • Hiệu quả của thuốc phụ thuộc tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người.
     

    Các file đính kèm:

    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng
Đang tải...