VUI HỌC TIẾNG ANH VỀ CRYPTO- THẾ GIỚI TIỀN ẢO TIẾNG ANH

Thảo luận trong 'Quản trị - Khởi nghiệp' bắt đầu bởi Nhà Thuốc Online, 6/2/18.

  1. Bài này dành cho những bạn quan tâm crypto. Khi chúng ta đầu tư, đầu cơ hay day trade luốt sóng tiền ảo thì thường hay thấy và nghe những cụm từ lóng như sau. Khi hiểu rõ ngọn nguồn chúng bắt đầu từ đâu thì lại càng giúp ta hiểu rõ vấn đề.
    • Bear: Thị trường bi quan, đi xuống
    Bear: con gấu; con gấu khi tấn công mình nó đè mình xuống.
    • Bull: Thị trường lạc quan , đi lên
    Bull: con bò đực; con bò đực khi tấn công , nó hút và hất mình lên
    • BTFD : Buy The Fucking Dip
    Mua mẹ nó đi , giá dìm hàng mà sợ cái con $%@# gì!
    Buy: mua, fucking: (tiếng chửi thề $%@#) , dip : dìm hàng, hàng chìm
    • DILDO: Hình các đèn cầy xanh đỏ lên xuống trong phân tích kỹ thuật
    • Altcoins: Những đồng tiền khác ngoài Bitcoin
    alt: alternate, sự chọn lựa khác ; coin:đồng tiền
    • Whale: kẻ đầu tư lớn nắm giữ đa số giá trị coin
    Whale : cá voi
    • Weak hand: run tay, yếu cơ, kẻ bán coin ngay khi thị trường có dấu hiệu xuống
    Weak: yếu; hand: tay

    • Ashdraked: Tình huống khi bị đốt cháy hết tiền đầu tư
    Ash: ra tro tàn, Drake: con vịt
    Tôi nghĩ khi vịt quay mình tưởng ngon, nhưng để lâu quá bị cháy thành tro!

    • Dump: Giá xuống, thị trường bán tháo
    Dump : đổ rác, đổ bỏ
    • Pump : Giá lên, thị trường đang tâng bốc đồng coin này
    Pump = bơm hơi vào, làm phồng, làm to hơn
    • DYOR : Do Your Own Research, tự nghiên cứu chứ đừng “a dua” theo người khác
    Do:làm; Your :của bạn; Own :của riêng mình; Research: nghiên cứu
    • FA: Fundamental Analysis, phân tích cơ bản
    Fundamental: cơ bản; analysis: phân tích
    • FOMO: Fear Of Missing Out , sợ bị lỡ cơ hội nên mua khi thị trường bán giá cao
    Fear :sợ, of: giới từ ; missing out : bỏ lỡ
    • FUD: Fear Uncertainty & Doubt, sợ sự bất ổn và nghi ngờ
    Fear: sợ; uncertainty :bất ổn; doubt : nghi ngờ
    • HODL : Hold/Hold On Dear to Life, giữ nguyên, không bị chao đảo
    Từ này xuất phát từ thị trường chứng khoán. Có lẽ, trong quá khứ một anh Wall Street nào đó trong lúc vội vã đã viết sai chính tả HOLD trờ thành HODL… và từ đó mọi người dùng từ này như một chiến thuật.
    Và sau này mọi người tự biến chế thành Hold On Dear to Life ( ôm cho đến chết để hy vọng cuộc sống tốt đẹp) [​IMG]:)
    • JOMO : Joy Of Missing Out, vui vì đã được lỡ cơ hội
    Joy : vui; of: giới từ ; missing out: bỏ lỡ
    Trường hợp này là khi ai cũng nhảy vào tham gia, bạn vì bận rộn, không vốn hay lý do gì đó không tham gia. Nhưng khi vỡ lỡ ra là mọi người đã bị lường gạt thì bạn vui vì đã được lỡ cơ hội vì không bị lường gạt.
    • MCAP: Market Capitalization, tổng giá trị mua bán trên thị trường
    Market: thị trường; capitalization: vốn
    • Moon: giá liên tục lên cao
    Moon : mặt trăng
    • OTC : Over The Counter Market (giá theo chợ ). Giá OTC không rõ ràng, khác nhau giữa dealer (nhà cái), chào giá cũng khác tùy theo đối tượng khách hàng; giá này khác với giá trên sàn giao dịch

    • Shitcoin: Đồng tiền í ẹ vô giá trị
    Shit: phân, cứt; coin: đồng tiền
    • Swing : Giá lên xuống như đường zigzag
    swing : đong đưa, đánh đu khi lên khi xuống
    • TA: Technical Analysis, phân tích kỹ thuật
    Technical: kỹ thuật; analysis: phân tích
    • REKT: bị mất tiền, thiệt hại nặng
    viết tắc wreck (phát âm rekt) có nghĩa là chìm xuồng, bị tiêu diệt
    • RSI: Relative Strength Index, chỉ số sức mạnh tương quan
    relative : tương quan, tương đối; strength: sức mạnh; index: chỉ số
    • ICO: Initial Coin Offering, những đồng tiến ban đầu khi một khởi nghiệp/ ý tưởng huy động vốn để nuôi dưỡng ý tưởng đó thành hiện thực
    initial:ban đầu, sơ khởi; coin: đồng tiền; offering: chào mời cho thị trường tham gia

    *** Video này minh họa cách phát âm

    Lan Bercu
    Tác giả 36 Kế Trong Kinh Doanh Hiện Đại
    Nhà sáng lập LanBercu TV
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng

Chia sẻ SEO tới mọi người