Thuốc Kenacort Retard 80 mg/2ml là thuốc gì? Nhà sản xuất Công ty Bristol - Myers Squi. Quy cách đóng gói Hộp gồm 1 ống 2ml. Dạng bào chế Hỗn dịch tiêm. Thành phần Trong mỗi ống gồm các thành phần sau: Triamcinolone acetonide 80mg. Tá dược vừa đủ. Tác dụng của thuốc Tác dụng của Triamcinolone trong công thức Triamcinolone là glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng chống viêm và chống dị ứng mạnh, kéo dài hơn so với các corticosteroid khác. Được dùng để điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticoid, có tác dụng kháng viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng. Tác dụng giữ muối và nước kém hơn các hydrocortisone. Do vậy, Triamcinolon ít gây ảnh hưởng đến cân bằng muối nước. Chỉ định Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau: - Dùng đường toàn thân: Viêm mũi dị ứng theo mùa khi đã điều trị bằng các liệu pháp khác nhưng không hiệu quả (như corticoid sử dụng tại chỗ ở mũi hay corticoid dùng ngắn hạn bằng đường uống, kháng histamin đường toàn thân). - Tiêm tại chỗ: Gồm các chỉ định của liệu pháp corticoid tiêm tại chỗ, khi phải đạt nồng độ cao tại vị trí tiêm. Tiêm tại vị trí đau: Viêm gân và viêm bao hoạt dịch. Tiêm trong khớp: Trong bệnh viêm thấp khớp (viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp sống…) và trong các cơn sưng đau cấp tính của bệnh hư khớp. Tiêm quanh màng cứng đau thắt lưng - hông. Ngoài da: Sẹo lồi. Cách dùng Cách sử dụng Thuốc được sử dụng theo đường tiêm. Phải có người có chuyên môn thực hiện và có sự giám sát của bác sĩ ít nhất 30 phút sau khi tiêm. Lắc đều trước khi sử dụng. Liều dùng - Dùng đường toàn thân: Tiêm bắp sâu (trong cơ mông). Sổ mũi, viêm mũi dị ứng theo mùa: Tiêm một liều duy nhất 2ml, sẽ mang lại tác dụng từ 5 đến 6 tuần. Tất cả các chỉ định khác của liệu pháp corticoid toàn thân dài hạn hay ngắn hạn: Tiêm 1 ống 2ml, khoảng cách giữa 2 lần tiêm cách nhau từ 2 đến 6 tuần. - Tiêm tại chỗ: Tùy theo vị trí khớp to hay nhỏ, theo chỉ định của bác sĩ: Tiêm trong khớp và quanh khớp: Dùng với liều ¼ đến 2ml mỗi 3 tuần. Tiêm tại vị trí đau như viêm gân, viêm bao hoạt dịch: Tiêm ¼ đến 1 ml mỗi 3 tuần. Tiêm quanh màng cứng: Dùng 1 ống 2ml, có thể kết hợp 10ml Lidocain 0,5%. Tiêm trong vùng tổn thương, trong da: 1 đến 3ml tùy vào diện tích của tổn thương, mỗi 3 đến 4 tuần. Tổng liều tối đa không vượt quá 30mg. Cách xử trí khi quên liều, quá liều Quên liều: Trường hợp quên liều rất khó xảy ra. Quá liều: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Trong trường hợp xuất hiện dấu hiệu ngộ độc nguy hiểm hãy đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời. Chống chỉ định Tuyệt đối không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với bất kỳ với thành phần nào của thuốc. Nhiễm nấm toàn thân. Tình trạng nhiễm khuẩn nặng cấp tính chưa khống chế được bằng kháng sinh thích hợp. Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng. Trẻ em dưới 6 tuổi. Rối loạn đông máu, đang điều trị bằng thuốc chống đông. Tác dụng không mong muốn Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau: - Thường gặp: Rối loạn chuyển hóa: Giảm K+ huyết, giữ Na+, gây phù, tăng huyết áp. Gây yếu cơ, teo cơ. - Ít gặp: Rối loạn nội tiết: Suy vỏ thượng thận, cân bằng protein giảm, trẻ chậm lớn, đái tháo đường, triệu chứng giả Cushing, giảm khả năng đề kháng của cơ thể. Giảm Calci gây loãng xương, teo da và cơ, vết thương chậm liền. Mụn trứng cá. - Khi bệnh nhân xuất hiện một trong số các dấu hiệu trên, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời. Tương tác thuốc Thuốc Kenacort Retard 80 mg/2ml có thể xảy ra tương tác với một số thuốc khác như: Corticoid đối kháng tác dụng với thuốc hạ đường huyết. Thuốc hạ huyết áp: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp do corticoid giữ nước và muối. Barbiturat, Phenytoin, Rifampicin: Làm tăng chuyển hóa, thanh thải corticoid nên làm giảm tác dụng điều trị của thuốc. Thuốc chống đông máu coumarin: Làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Phải kiểm tra thời gian đông máu cũng như thời gian prothrombin khi sử dụng đồng thời hai thuốc để tránh nguy cơ chảy máu tự phát. Acid salicylic và các Salicylat khác: Corticoid làm tăng sự thanh thải salicylat. Để tránh tương tác xảy ra, bệnh nhân nên liệt kê danh sách thuốc đang sử dụng cho bác sĩ biết để được tư vấn cách dùng, thời điểm dùng thuốc hợp lý. Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú Phụ nữ có thai: Thuốc qua được nhau thai. Nhưng các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy, không có bất kỳ tác động gây dị dạng bào thai nào có liên quan đến việc dùng corticoid trong 3 tháng đầu thai kỳ. Tuy nhiên, cần cân nhắc và tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc trên đối tượng này. Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này, không nên sử dụng liều cao và kéo dài. Điều kiện bảo quản Giữ thuốc ở nơi khô ráo, tránh ẩm thấp. Nhiệt độ dưới 25 độ C. Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em. Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Thuốc Kenacort Retard 80 mg/2ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hiện nay, thuốc đang được bán ở các cơ sở với giá dao động từ 370.000 đến 420.000 đồng. Để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá cả ưu đãi nhất hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline. Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm Ưu điểm Dễ bảo quản. Mang lại hiệu quả điều trị nhanh. Số lần sử dụng ít. Nhược điểm Cần người có chuyên môn thực hiện và có sự giám sát của bác sĩ. Giá thành sản phẩm đắt. Gây rối loạn nước và các chất điện giải.