Thuốc Sifrol 250mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thảo luận trong 'Dược Phẩm' bắt đầu bởi Vô Danh, 15/11/20.

  1. Vô Danh

    Vô Danh Member

    Thuốc Sifrol 0,25mg là thuốc gì?
    Nhà sản xuất
    Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co., KG, Đức.

    Quy cách đóng gói
    Hộp 3 vỉ x 10 viên.

    Dạng bào chế
    Viên nén.

    Thành phần
    Thuốc có chứa các thành phần sau:

    • Pramipexole dihydrochloride monohydrate 0,25mg.
    (tương đương 0,18mg Pramipexole dạng base).

    • Tá dược vừa đủ 1 viên.
    Tác dụng của thuốc
    Tác dụng của các thành phần chính trong thuốc
    • Pramipexole là một chất chủ vận Dopamine gắn kết chọn lọc và đặc hiệu cao với phân họ D2 của thụ thể Dopamin, có ái lực cao với thụ thể D3 và có đầy đủ hoạt tính nội tại.

    • Tác dụng kích thích các thụ thể Dopamin trong thể vân, do đó, làm giảm bớt sự thiếu hụt vận động của bệnh Parkinson.

    • Trên động vật thí nghiệm cho thấy tác dụng ức chế quá trình tổng hợp, giải phóng và luân chuyển Dopamin.
    Chỉ định
    Thuốc được dùng điều trị trong các trường hợp:

    • Xuất hiện dấu hiệu hay các triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với Levodopa.

    • Triệu chứng của hội chứng chân không yên vô căn, mức độ từ trung bình đến nặng.
    Cách dùng
    Cách sử dụng
    Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

    Liều dùng
    Bệnh Parkinson:

    - Liều khởi đầu:

    • Tuần thứ nhất: 0,125mg x 3 lần/ngày.

    • Tuần thứ hai: 0,25mg x 3 lần/ngày.

    • Tuần thứ ba: 0,5mg x 3 lần/ngày.
    Nếu không gặp các phản ứng phụ quá khó chịu, có thể tăng liều đến khi đạt được tối đa tác dụng điều trị. Mỗi tuần tăng thêm 0,75mg/ngày cho đến liều tối đa 4,5mg/ngày.

    Cần chú ý: Liều cao hơn 1,5mg/ngày làm tăng tỷ lệ buồn ngủ.

    - Liều duy trì: khoảng 0,375mg - 4,5mg/ngày.

    Tùy theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân và tác dụng phụ xuất hiện, cân nhắc điều chỉnh thêm liều hợp lý.

    - Ngưng điều trị:

    Cần giảm liều từ từ 0,75mg/ngày cho đến khi giảm còn 0,75mg/ngày. Sau đó, cứ mỗi ngày giảm 0,375mg.

    Hội chứng chân không yên:

    • Liều khởi đầu: 0,125mg x 1 lần/ngày, uống trước khi đi ngủ 2 - 3 giờ.

    • Có thể tăng thêm liều cách 4 - 7 ngày/lần đến liều tối đa 0,75mg/ngày.
    Hiệu quả điều trị lâu dài vẫn chưa được báo cáo đầy đủ. Theo dõi đáp ứng của bệnh nhân sau 3 tháng, cân nhắc có nên tiếp tục dùng thuốc hay không.

    • Ngưng điều trị: Không cần giảm liều từ từ vì liều điều trị không quá 0,75mg.
    Bệnh nhân suy thận:

    - Bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin > 50mL/phút không cần điều chỉnh liều.

    - Bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin từ 20-50mL/phút:

    • Liều khởi đầu: 0,125mg x 2 lần/ngày.

    • Liều tối đa không vượt quá 2,25mg/ngày.
    - Bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin < 20mL/phút.

    • Liều khởi đầu: 0,125ng x 1 lần/ngày.

    • Liều tối đa không vượt quá 1,5mg/ngày.
    Nếu trong quá trình điều trị duy trì, chức năng thận suy giảm thì cần điều chỉnh giảm liều dựa trên sự giảm độ thanh thải Creatinin.

    Cách xử trí khi quên liều, quá liều
    Khi quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu gần lần sử dụng tiếp theo thì bỏ qua và sử dụng tiếp liều tiếp theo như bình thường. Không sử dụng liều gấp đôi.

    Khi quá liều có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn như:

    • Buồn nôn, nôn.

    • Tăng kali máu.

    • Áo giác, kích động.

    • Hạ huyết áp.
    Khi gặp các triệu chứng trên cần thông báo ngay bác sĩ để được tư vấn hợp lý.

    Chống chỉ định
    Thuốc không được sử dụng đối với những người quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

    Tác dụng không mong muốn
    Khi sử dụng thuốc có thể gặp tác dụng phụ sau:

    - Hay gặp:

    • Buồn ngủ, mất ngủ.

    • Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi.

    • Buồn nôn.

    • Khó thở.

    • Tụt huyết áp.
    - Ít gặp:

    • Viêm phổi.

    • Bồn chồn, ảo tưởng, hoang tưởng.

    • Suy giảm trí nhớ.

    • Mẫn cảm, ngứa, phát ban,...
    - Hiếm gặp:

    • Lãnh đạm.

    • Lo lắng, trầm cảm.

    • Đổ mồ hôi, đau đớn,...
    Hãy thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp bất kỳ tác dụng ngoài ý muốn nào trong quá trình sử dụng thuốc để được chỉ dẫn hợp lý.

    Tương tác thuốc
    Tương tác có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời thuốc Sifrol 0,25mg với các thuốc và đồ uống:

    • Cimetidin ức chế hệ thống vận chuyển bài tiết cation ở ống thận nên làm giảm độ thanh thải của Pramipexole khoảng 34%.

    • Làm tăng tác dụng phụ của Levodopa khi dùng kết hợp, dẫn đến xuất hiện hay làm trầm trọng thêm chứng khó đọc. Trên thử nghiệm lâm sàng, xuất hiện triệu chứng của tương tác thuốc như tụt huyết áp thế đứng, ảo giác, mất ngủ, chóng mặt tăng lên ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson tiến triển.

    • Thuốc chống loạn thần có thể đối kháng tác dụng dược lý với Pramipexole. Bên cạnh đó, làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương và tụt huyết áp.
    Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

    Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
    • Theo các thí nghiệm trên chuột và thỏ không thấy tác dụng gây quái thai, nhưng hiện vẫn chưa có nghiên cứu trên người. Do đó, chưa có đầy đủ bằng chứng về tính an toàn khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Khuyến cáo không nên dùng cho phụ nữ có thai trừ khi thật sự cần thiết.

    • Pramipexole làm giảm bài tiết sữa thông qua ức chế tiết Prolactin. Hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu nguy cơ trên phụ nữ có con bú. Để đảm bảo an toàn cho trẻ và lợi ích cho người mẹ thì cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị.
    Đối với người lái xe và vận hành máy móc
    Có thể gây ra các triệu chứng gây mất tập trung khi sử dụng như ảo giác hoặc buồn ngủ. Bệnh nhân được khuyến cáo không nên lái xe, vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc.

    Lưu ý đặc biệt khác
    Hiện nay vẫn chưa có đầy đủ báo cáo về tính an toàn và hiệu quả điều trị trên trẻ em và thiếu niên. Do đó, không nên sử dụng cho đối tượng dưới 18 tuổi.

    Bảo quản
    Nơi thoáng mát, khô ráo và nhiệt độ < 30oC.

    Thuốc Sifrol 0,25mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
    Thuốc hiện nay được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 310.000 đồng - 320.000 đồng/hộp.

    Hãy liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

    Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
    Ưu điểm
    • Thuốc được bào chế dược dạng viên nén dễ sử dụng, có độ ổn định cao, dễ bảo quản và vận chuyển.

    • Thuốc Sifrol 0,25mg được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối lớn hơn 90% và nồng độ tối đa trong huyết tương xảy ra trong khoảng từ 1 đến 3 giờ.

    • Thuộc nhóm thuốc đồng vận Dopamin, đứng thứ hai sau Levodopa về hiệu quả kiểm soát các triệu chứng của bệnh Parkinson.
    Nhược điểm
    • Kích thích trực tiếp thụ thể Dopamin nhưng hiệu quả giảm triệu chứng không bằng Levodopa.

    • Không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và đối tượng nhỏ hơn 18 tuổi.

    • Các triệu chứng của rối loạn kiểm soát xung lực như cờ bạc bệnh lý, tăng ham muốn tình dục, ăn uống cưỡng chế,... có thể xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng chất chủ vận Dopamine.

    • Giá thành đắt, ảnh hưởng đến kinh tế người tiêu dùng.
    [​IMG] [​IMG] [​IMG] [​IMG]
     

    Các file đính kèm:

    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng

Chia sẻ SEO tới mọi người