Thuốc Sapphire là thuốc gì? Nhà sản xuất Công ty cổ phần Dược phẩm trung ương 2. Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ x 100ml. Dạng bào chế Siro. Thành phần Mỗi 5ml siro bao gồm: - Hoạt chất Clorpheniramin maleat 1335mg. Dextromethorphan hydrobromide 5mg. Guaifenesin 10mg. - Tá dược: Natri citrat, Acid citric, Natri benzoat, Glycerin, đường trắng, tinh dầu dâu, Đỏ erythrosin, nước tinh khiết vừa đủ 5 ml. Tác dụng của thuốc Tác dụng của thành phần chính - Chlorpheniramine Maleate thuộc nhóm kháng Histamin H1 làm giảm các triệu chứng của bệnh dị ứng, sốt, cảm lạnh thông thường. Ngoài ra, nó còn có tác dụng an thần nhẹ. Cơ chế tác dụng: ức chế sinh Histamin - chất kích thích các phản ứng dị ứng của cơ thể: ngứa, phát ban, ho, chảy nước mắt, hắt hơi. Ngoài ra, còn ức chế tác dụng của Acetycholin, làm giảm tiết dịch trong cơ thể như chảy nước mắt, nước mũi. - Dextromethophan là thuốc giảm ho tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Hoạt chất được dùng để cắt các cơn ho do bệnh nhiễm trùng đường thở gây ra: viêm xoang, cảm lạnh. - Guaifenesin có 2 cơ chế tác dụng chính trong điều trị ho: Làm giảm nhạy cảm với các thụ thể gây ho. Tăng tạo lớp nhầy, tăng độ ẩm cho họng, giúp bảo vệ các thụ thể trên bề mặt biểu mô đường hô hấp để tránh các kích thích từ yếu tố bên ngoài: bụi, vi khuẩn gây ra phản ứng ho. Chỉ định Thuốc được dùng điều trị các triệu chứng ho do: Cảm lạnh. Cảm cúm. Lao. Viêm phế quản. Màng phổi bị kích ứng. Hút thuốc lá quá độ. Hít phải các chất kích ứng. Cách dùng Cách sử dụng Dùng đường uống, cứ mỗi 6-8h dùng một lần. Thời điểm dùng: sau ăn hoặc trước ăn. Liều dùng Trẻ em từ 6 -24 tháng tuổi: 1.5 - 2.5 ml/lần. Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: 5 ml/lần. Trẻ từ 7 đến 12 tuổi: 10 ml/lần. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 15 ml/lần. Cách xử trí khi quên liều, quá liều Quên liều: Nếu quên liều, cố gắng sử dụng liều đã quên sớm nhất khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu sát thời điểm dùng của liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên. Khuyến cáo không sử dụng 2 liều cùng lúc hoặc tăng liều để bù liều quên. Quá liều: Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều thuốc. Tuy nhiên, hãy liên hệ bác sĩ chuyên khoa hoặc đến khám tại các cơ sở y tế, nếu sử dụng thuốc quá liều và xuất hiện tác dụng không mong muốn gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Chống chỉ định Không sử dụng thuốc khi mắc các bệnh sau: Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Hen phế quản cấp và mạn tính. Bệnh phì đại tuyến tiền liệt. Glocom góc hẹp. Xơ cứng cổ bàng quang. Loét dạ dày - tá tràng. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế Monoamin oxidase (MAO). Tác dụng không mong muốn Thuốc Sapphire có thể gây ra một số tác dụng bất lợi như sau: Chóng mặt, hoa mắt. Nôn, buồn nôn, khô miệng. Buồn ngủ, ngủ gà, an thần nhẹ. Chống tiết Acetycholin có thể làm nặng tình trạng bệnh ở người nhạy cảm: người bị bệnh Glocom, phì đại tuyến tiền liệt. Tần suất của các phản ứng này khó ước tính do thiếu thông tin. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Tương tác thuốc - Không dùng chung với các thuốc sau: Thuốc ức chế thần kinh trung ương như Barbituric do làm tăng tác dụng của thuốc. Quinidine làm giảm chuyển hóa Dextromethophan ở gan dẫn đến tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng tác dụng phụ của thuốc. Thuốc ức chế Monoamin oxidase (MAO) do làm tăng tác dụng phụ chống tiết Acetycholine của thuốc. Ức chế chuyển hóa có thể gây ngộ độc khi dùng chung với Clopheniramin với Phenyltoin. - Không dùng rượu trong quá trình uống thuốc do làm tăng tác dụng an thần của Clorpheniramin. Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú Hiện nay chưa có dữ liệu báo cáo về trường hợp ảnh hưởng đến thai nhi hay trẻ bú mẹ khi sử dụng thuốc Sapphire trên phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, đây là nhóm đối tượng rất nhạy cảm và nguy cơ cao. Do đó, chỉ dùng thuốc trên 2 nhóm đối tượng này khi có chỉ định của bác sĩ. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc Thuốc có thể gây nhìn mờ, chóng mặt, hoa mắt và buồn ngủ làm suy giảm tính chính xác khi vận động. Cho nên cần tránh sử dụng trên những người lái xe hoặc vận hành máy móc. Lưu ý đặc biệt khác Cần thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do có thể xảy ra các biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp hoặc ngừng thở. Không nên sử dụng thuốc giảm ho kéo dài trong trường hợp ho mạn tính như viêm đường hô hấp mạn tính, khí phế thũng hoặc hơi thở ngắn, khó thở. Tác dụng chống tiết Acetycholin của Dextromethophan có thể gây ra triệu chứng khô miệng. Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi (>60 tuổi) Điều kiện bảo quản Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ẩm, để nơi khô mát, nhiệt độ thấp hơn 30°C. Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, nguồn nhiệt và nơi ẩm ướt. Để xa tầm tay trẻ em. Thuốc Sapphire giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên giá bán có thể chênh lệch tùy theo từng cơ sở phân phối. Liên hệ với chúng tôi qua số hotline, để tránh mua phải thuốc kém chất lượng với giá phải chăng nhất, đồng thời được tư vấn chi tiết nhất. Review của khách hàng về chất lượng thuốc Ưu điểm Giúp giảm ho hiệu quả. Dạng dung dịch có mùi thơm, vị ngọt dễ sử dụng cho trẻ em và người cao tuổi. Nhược điểm Thuốc chỉ có tác dụng điều trị triệu chứng. Có nhiều tác dụng phụ như: khô miệng, chóng mặt, buồn nôn,... nên cần thận trọng khi sử dụng cho trẻ nhỏ.