Thuốc Nifedipin 10mg Armephaco - Điều trị cao huyết áp

Thảo luận trong 'Dược Phẩm' bắt đầu bởi Nhà thuốc Đức Hàng Mã, 13/6/22.

  1. Thuốc Nifedipin 10mg Armephaco là thuốc gì?
    Nhà sản xuất
    Công ty cổ phần Armephaco.

    Quy cách đóng gói
    Hộp 10 vỉ x 10 viên.

    Dạng bào chế
    Viên nén bao phim.

    Thành phần
    Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:

    - Nifedipin 10mg.

    - Tá dược vừa đủ.

    Tác dụng của thuốc Nifedipin 10mg Armephaco
    Tác dụng của hoạt tính Nifedipin trong công thức
    - Là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin có tác dụng ức chế chọn lọc ở nồng độ rất thấp, ion calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Thuốc ức chế trương lực động mạch, ngăn chặn sự co mạch, giảm sức cản ngoại vi và giảm huyết áp.

    - Đồng thời cũng tăng đường kính động mạch, lưu lượng máu ngoại biên và qua thận, não; tăng độ giãn động mạch.

    - Khi dùng lâu dài, thuốc không ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosteron, không giữ muối nước và không làm tăng tần số tim.

    Chỉ định
    Thuốc Nifedipin 10mg Armephaco được chỉ định trong các trường hợp:

    - Điều trị cao huyết áp.

    - Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

    Cách dùng
    Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.

    Cách sử dụng
    - Thuốc dùng đường uống cùng với lượng nước vừa đủ. Uống nguyên viên, không nhai.

    - Thời điểm dùng thuốc không phụ thuộc bữa ăn.

    Liều dùng
    Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:

    - Điều trị cao huyết áp: 10mg (1 viên)/lần x 1-2 lần/ngày.

    - Dự phòng đau thắt ngực:

    + Thường dùng: 10mg (1 viên)/lần x 3 lần/ngày.

    + Trong đau thắt ngực Prinzmetal: 10mg (1 viên)/lần x 4 lần/ngày, trong đó có 1 lần trước khi đi ngủ.

    Chú ý:

    - Liều tối đa 60mg (6 viên)/ngày, khoảng cách tối thiểu giữa các liều là 4h.

    - Khi điều trị cơn đau thắt ngực và cao huyết áp nên dùng thuốc tác dụng kéo dài.

    Cách xử trí khi quên liều, quá liều
    Quên liều:

    - Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.

    - Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.

    Quá liều:

    - Triệu chứng: Buồn nôn, đau đầu, hạ huyết áp, tim đập nhanh hoặc chậm, đỏ bừng, hạ kali máu, block nhĩ thất…

    - Xử trí: Phải rửa dạ dày, uống than hoạt, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

    Chống chỉ định
    Không sử dụng thuốc Nifedipin 10mg Armephaco đối với bệnh nhân:

    - Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    - Trụy tim mạch, suy tim mất bù.

    - Hẹp động mạch chủ nặng.

    - Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

    - Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.

    - Huyết áp quá thấp (huyết áp tâm thu < 90mmHg).

    Tác dụng không mong muốn
    Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất tương ứng như sau:

    - Thường gặp:

    + Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ, bừng mặt.

    + Tuần hoàn: Đánh trống ngực, tim đập mạnh.

    + Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.

    - Ít gặp:

    + Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng cơn đau thắt ngực.

    + Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.

    - Hiếm gặp:

    + Toàn thân: Ban, xuất huyết, phản ứng dị ứng.

    + Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vẩy.

    + Máu: Giảm bạch cầu hạt.

    + Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới có phục hồi.

    + Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng).

    + Gan: Tăng transaminase gan, ứ mật trong gan có hồi phục.

    + Hô hấp: Khó thở.

    + Chuyển hóa: Tăng đường huyết có hồi phục.

    + Cơ - xương: Đau cơ, đau khớp, run.

    + Thần kinh: Dị cảm.

    + Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.

    Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.

    Tương tác thuốc
    Các tương tác giữa thuốc Pepsane với các thuốc dùng cùng được báo cáo gồm:

    - Thuốc chẹn beta giao cảm: Nguy cơ hạ huyết quá mức, tăng cơ đau thắt ngực, suy tim xung huyết, loạn nhịp tim đặc biệt là người có chức năng tim giảm. Tuy nhiên lợi ích mà Nifedipin đem lại vượt xa bất lợi có thể xảy ra.

    - Thuốc kháng thụ thể H2 histamin: Khi dùng cùng với cimetidin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng tác dụng của nifedipin. Tương tác này do cimetidin ức chế chuyển hóa nifedipin thông qua ức chế CYP450.

    - Fentanyl: Hạ huyết áp mạnh xảy ra trong khi phẫu thuật ở bệnh nhân dùng đồng thời 2 thuốc. Nếu trong phẫu thuật dùng liều cao fentanyl cần tạm ngưng nifedipin ít nhất 36h trước phẫu thuật.

    - Thuốc chống động kinh: Tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương và tăng độc tính và tác dụng của phenytoin.

    - Theophylin: Giảm nồng độ Theophylin trong huyết tương.

    - Quinidin: Giảm nồng độ Quinidin trong huyết thanh ở 1 số bệnh nhân.

    - Digoxin: Làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh khoảng 15-45%. Vì vậy cần theo dõi ngộ độc dấu hiệu ngộ độc và giảm liều khi cần.

    - Thuốc chẹn giao cảm alpha, đặc biệt là prazosin làm tăng tác dụng hạ huyết áp do nifedipin ức chế chuyển hóa của prazosin.

    - Thuốc chẹn calci khác: Tăng đều nồng độ của diltiazem và nifedipin khi dùng đồng thời do cả 2 thuốc đều được chuyển hóa bởi cùng 1 enzym gan nên làm giảm chuyển hóa mỗi thuốc.

    - Thuốc chống kết tập tiểu cầu: Tăng tác dụng chống kết tập tiểu cầu khi phối hợp với aspirin hoặc ticlodipin.

    - Thuốc ức chế miễn dịch: Cyclosporin làm giảm chuyển hóa nifedipin thông qua ức chế cạnh tranh enzym chuyển hóa CYP450.

    - Rifampicin: Giảm nồng độ nifedipin trong huyết tương và làm tăng cơn đau thắt ngực.

    - Thuốc chống viêm phi steroid: Đối kháng tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn calci thông qua ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận hoặc gây ứ muối nước.

    - Nước ép bưởi chùm: Do ức chế CYP450 nên tăng sinh khả dụng của nifedipin.

    - Rượu: Tăng sinh khả dụng và ức chế chuyển hóa nifedipin làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng tác dụng.

    - Thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin và indandion), chống co giật (hydantoin), quinin, salicylat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin B, corticoid, thuốc lợi tiểu thải kali…: Thận trọng khi phối hợp.

    Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

    Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
    Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
    - Phụ nữ có thai: Khi nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có thể gây quái thai. Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc trên người, do đó không sử dụng trong thời kỳ mang thai.

    - Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết 1 lượng nhỏ vào sữa. Chưa biết thuốc có ảnh hưởng đến trẻ nhỏ qua sữa mẹ hay không. Vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Người mẹ nên ngừng cho con bú nếu cần điều trị nifedipin.

    Những người lái xe và vận hành máy móc
    Tùy thuộc vào mỗi cá thể có phản ứng khác nhau nên thuốc có thẻ gây mất tập trung với mức độ khác nhau. Do đó cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hay khi vận hành máy móc.

    Lưu ý đặc biệt khác
    - Sau khi bắt đầu điều trị nếu thấy cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên, cần ngừng thuốc.

    - Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy tim hoặc suy chức năng thất trái.

    - Giảm liều khi bị đái tháo đường, tổn thương gan.

    - Thuốc có thể ức chế chuyển dạ đẻ.

    Điều kiện bảo quản
    - Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

    - Để ngoài tầm với của trẻ em.

    - Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.

    Thuốc Nifedipin 10mg Armephaco giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
    Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 40.000 đồng/hộp. Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.

    Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
    Thuốc Nifedipin 10mg Armephaco có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:

    Ưu điểm
    - Có hiệu quả nhanh trong điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực.

    - Dùng được cho nhiều đối tượng.

    - Giá thuốc rẻ.

    Nhược điểm
    - Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, cho con bú và một số nhóm đối tượng khác.

    - Thuốc có nhiều tương tác thuốc và tác dụng phụ nghiêm trọng.
     
    Tags:
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng
Đang tải...