Thuốc Micardis Plus 40/12.5mg là thuốc gì? Nhà sản xuất Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co. KG. Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên. Dạng bào chế Viên nén. Thành phần Mỗi viên thuốc có chứa: Telmisartan 40mg. Hydrochlorothiazide 12,5mg. Tá dược gồm Povidone, Meglumine, Sodium hydroxide, Sorbitol, Magnesium stearate, Microcristalline cellulose, Oxit sắt đỏ, Sodium starch glycolate, Lactose monohydrate, Maize starch vừa đủ 1 viên. Tác dụng của thuốc Tác dụng của các thành phần chính trong công thức Telmisartan: thuộc nhóm đối kháng thụ thể Angiotensin II, giúp giãn mạch máu làm huyết áp giảm. Hydrochlorothiazide: thuộc nhóm lợi tiểu Thiazide, có tác dụng tăng khối lượng nước tiểu, dẫn đến hạ huyết áp. Huyết áp cao nếu không được điều trị có thể ảnh hưởng đến mạch máu ở một số cơ quan, đau tim, suy tim hoặc thận, đột quỵ. Chỉ định Thuốc được dùng cho những trường hợp sau: Tăng huyết áp vô căn. Khi sử dụng đơn độc Telmisartan hoặc Hydrochlorothiazide không kiểm soát tốt được huyết áp. Cách dùng Cách sử dụng Dùng đường uống. Có thể cùng hoặc không cùng thức ăn. Để có hiệu quả cao nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Liều dùng Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: Người lớn: 1 viên/lần/ngày. Hiệu quả tối đa đạt được sau 4-8 tuần điều trị. Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng. Cách xử trí khi quên liều, quá liều Khi quên liều: Uống bù liều nếu quên. Tuy nhiên, chỉ uống nếu thời điểm đó còn cách 12 giờ so với liều uống kế tiếp. Tuyệt đối không được bù liều bằng cách uống gấp đôi lượng thuốc. Khi quá liều: Triệu chứng: buồn nôn, ngủ gà, huyết áp thấp và nhịp tim nhanh hoặc chậm, giảm các chất điện giải, mất nước do lợi tiểu quá mức. Xử lý: đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ kịp thời. Chống chỉ định Thuốc Micardis Plus 40/12.5mg không được sử dụng cho những trường hợp sau: Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc. Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Suy chức năng gan, thận nặng (tốc độ thanh thải Creatinin < 30mL/phút). Rối loạn gây tắc nghẽn đường mật, ứ mật. Kali máu hạ, Canxi máu tăng không đáp ứng với điều trị. Tác dụng không mong muốn - Thường gặp: Giảm nồng độ Kali trong máu, lo lắng. Ngất xỉu, cảm giác ngứa ran như kim châm. Cảm giác quay cuồng (chóng mặt). Tim đập nhanh (nhịp tim nhanh), rối loạn nhịp tim. Huyết áp thấp, tụt huyết áp đột ngột khi đứng lên,... - Hiếm gặp: Viêm phổi (viêm phế quản), kích hoạt hoặc làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ hệ thống (một căn bệnh làm giảm miễn dịch của cơ thể). Gây đau khớp. Phát ban trên da và sốt, đau họng, viêm xoang. Trầm cảm. Nếu thấy các tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời. Tương tác thuốc Thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau: - Liên quan đến Telmisartan: Tăng nồng độ và độc tính của Lithium có thể phục hồi. Thuốc liên quan đến Kali máu: các thuốc nhuận tràng, Penicillin G sodium, các thuốc lợi tiểu gây bài tiết Kali qua đường niệu, ACTH, Amphotericin,... làm thay đổi nồng độ Kali trong huyết tương. Thuốc chống viêm không Steroid gây suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước. Tăng tác dụng của các thuốc chống tăng huyết áp khác. - Liên quan đến Hydrochlorothiazide: Barbiturat, rượu, thuốc gây nghiện Narcotic: gây hạ huyết áp thế đứng. Có thể làm thay đổi nồng độ của thuốc chống đái tháo đường. Metformin: nguy cơ nhiễm toan. Nhựa Cholestyramine, Colestipol làm giảm hấp thu Hydrochlorothiazide. Digitalis glycoside: Kali và Magie máu hạ. Tác dụng của của Amin, muối Canxi có thể bị giảm. Tăng tác dụng của thuốc giãn cơ xương không khử cực, thuốc điều trị Gout. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải. Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú Thai kỳ: Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối không gây quái thai nhưng ảnh hưởng gây độc thai nghén như: Thai nhi: Suy giảm chức năng thận, chậm cốt hóa hộp sọ, thiếu ối. Trẻ sơ sinh: Huyết áp thấp, Kali máu tăng, giảm tiểu cầu, suy thận, vàng da, rối loạn điện giải. Vì vậy, để đảm bảo an toàn tuyệt đối, không được dùng thuốc cho đối tượng này. Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tính an toàn chưa được chứng minh, do đó chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú. Những người lái xe và vận hành máy móc Trong quá trình sử dụng có thể xuất hiện chóng mặt, buồn ngủ,... ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, thận trọng khi sử dụng. Điều kiện bảo quản Nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ. Thuốc Micardis Plus 40/12.5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hiện nay, giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể. Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm Ưu điểm Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng. Uống ngày 1 lần, cải thiện tình trạng quên liều. Hiệu quả cao khi phối hợp dược chất theo 2 cơ chế khác nhau. Nhược điểm Không sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp với thuốc khác.