Thuốc Metrex 2,5mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thảo luận trong 'Dược Phẩm' bắt đầu bởi Vô Danh, 6/11/20.

  1. Vô Danh

    Vô Danh Member

    Thuốc Metrex 2,5mg là thuốc gì?
    Nhà sản xuất
    Dae Han New Pharm Co., Ltd, Hàn Quốc.

    Quy cách đóng gói
    Mỗi hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

    Dạng bào chế
    Viên nén tròn màu vàng.

    Thành phần
    Thuốc Metrex 2,5mg có thành phần:

    • Methotrexate 2,5mg.

    • Tá dược vừa đủ 1 viên.
    Tác dụng của thuốc
    Tác dụng của Methotrexate
    • Là chất kháng Acid Folic được dùng để điều trị ung thư.

    • Ngăn cản sự tăng trưởng của các tế bào ung thư, tế bào tủy, tế bào da.

    • Điều trị viêm khớp dạng thấp do tác dụng ức chế miễn dịch.
    Chỉ định
    Thuốc được chỉ định để điều trị:

    • Ung thư nhau thai, ung thư lá nuôi, ung thư bạch cầu, ung thư vú.

    • Ung thư phổi, ung thư da vùng đầu cổ, u sùi dạng nấm nặng, ung thư bàng quang.

    • Bệnh vảy nến.

    • Bệnh viêm khớp dạng thấp.
    Cách dùng
    Cách sử dụng
    • Thuốc dùng đường uống.

    • Uống theo chỉ định của bác sĩ.
    Liều dùng
    - Bệnh ung thư: mỗi ngày uống 15-30mg trong đợt điều trị 5 ngày. Lặp lại đợt điều trị 3-5 lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 1 tuần.

    - Bệnh bạch cầu lympho cấp:

    • Liều cảm ứng: uống theo m² diện tích cơ thể.

    • Liều duy trì: mỗi tuần uống 2 lần, mỗi lần 30mg/m² diện tích cơ thể.
    - Lympho Burkitt:

    • Giai đoạn I-II: mỗi ngày uống 10-15mg, đợt điều trị 4-8 ngày. Lặp lại đợt điều trị nhiều lần, mỗi lần cách nhau 7-10 ngày.

    • Giai đoạn III: phối hợp thêm các thuốc khác.
    - U sùi dạng nấm: mỗi ngày dùng 2,5-10mg, đợt điều trị nhiều tuần đến nhiều tháng.

    - Bệnh vảy nến: mỗi tuần uống 3 lần, mỗi lần 2,5-5mg uống cách nhau 12 tiếng. Có thể tăng liều mỗi tuần thêm 2,5mg đến mức liều 20mg/tuần. Hoặc dùng theo liều mỗi tuần uống 1 lần, mỗi lần 10-25mg.

    - Viêm khớp dạng thấp: mỗi tuần uống 1 lần, mỗi lần 7,5mg.

    Cách xử trí khi quên liều, quá liều
    - Quên liều: dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với liều dùng tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống tiếp theo đúng lịch trình.

    - Quá liều:

    • Triệu chứng: loét niêm mạc miệng, ức chế tủy xương.

    • Xử trí: dùng Leucovorin Calci truyền tĩnh mạch. Tốt nhất là liên hệ với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
    Chống chỉ định
    Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:

    • Có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    • Suy gan, suy thận nặng.

    • Suy dinh dưỡng.

    • Suy giảm miễn dịch.

    • Rối loạn tạo máu.
    Tác dụng không mong muốn
    - Thường gặp:

    • Đau đầu, chóng mặt.

    • Buồn nôn, chán ăn, ỉa chảy.

    • Rụng tóc.

    • Phù.

    • Viêm miệng, ngứa, mày đay.

    • Ức chế tủy xương.

    • Giảm chức năng thận.
    - Ít gặp:

    • Chảy máu mũi.

    • Viêm phổi.

    • Loét âm đạo.

    • Loét dạ dày, viêm ruột.

    • Dị ứng, ngứa da, ban da, mẫn cảm ánh sáng.

    • Loãng xương.

    • Co giật, động kinh.

    • Viêm kết mạc.

    • Ức chế sản xuất tinh trùng.
    - Hiếm gặp:

    • Trầm cảm.

    • Giảm ham muốn, liệt dương.

    • Khó thở, ho khan.

    • Đau đầu.
    Tương tác thuốc
    Các tương tác thuốc đã được tìm thấy như sau:

    • Thuốc nhóm NSAIDs: tăng nồng độ và kéo dài thời gian tác dụng của Methotrexate.

    • Tetracyclin, Cloramphenicol: giảm hấp thu Methotrexate.

    • Theophylin: giảm độ thanh thải Methotrexate.

    • Trimethoprim: gây thiếu máu hồng cầu khổng lồ.

    • Phenytoin, Sulfonamid: tăng độc tính của Methotrexate.
    Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
    Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
    • Đối với phụ nữ mang thai: thuốc có thể gây quái thai, dị tật ở trẻ. Vì thế, không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

    • Đối với bà mẹ cho con bú: thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây tác động xấu đến trẻ. Vì thế, không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
    Những người lái xe và vận hành máy móc
    Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, co giật, động kinh đã được ghi nhận. Vì thế, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

    Điều kiện bảo quản
    • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.

    • Để ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

    • Để xa tầm với của trẻ em.
    Thuốc Metrex 2,5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
    Hiện nay, thuốc Metrex 2,5mg đang có được bày bán trên thị trường khoảng với nhiều mức giá khác nhau. Nếu có nhu cầu mua xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

    Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
    Ưu điểm
    • Thuốc có tác dụng tốt, đạt hiệu quả điều trị cao.

    • Có thể sử dụng để điều trị được nhiều bệnh.
    Nhược điểm
    • Uống thuốc có thể gây nhiều tác dụng không mong muốn.

    • Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.


      [​IMG] [​IMG]
     

    Các file đính kèm:

    Tags:
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng
Đang tải...