Thuốc Coveram 10mg/5mg là thuốc gì? Nhà sản xuất Servier Ireland Industries Ltd. Đây là một công ty dược phẩm của nước Cộng hòa Ai-len chuyên cung cấp các loại sản phẩm về tim mạch, tiểu đường, loãng xương... Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 30 viên. Dạng bào chế Viên nén. Thành phần Mỗi viên thuốc có thành phần: Perindopril Arginine 10mg. Amlodipin 5mg. Tá dược (Lactose, Magie Stearat, Cellulose vi tinh thể…) vừa đủ 1 viên. Tác dụng của thuốc Tác dụng của các thành phần chính - Perindopril: Làm giảm nồng độ Angiotensin II huyết tương. Từ đó, làm tăng tác dụng của Renin và hạn chế sự bài tiết Aldosteron. Hiệu quả trên mọi mức độ của tăng huyết áp: nhẹ, vừa và nặng. Làm giảm sự kháng mạch ngoại vi giúp tăng dòng máu qua mạch mà không ảnh hưởng đến tần số tim. Vì vậy, Perindopril có tác dụng hạ huyết áp. Tác dụng này xảy ra nhanh chóng. Khi ngưng sử dụng Perindopril, không có hiện tượng bị tăng huyết áp trở lại. Làm giảm phì đại thất trái, tiền gánh, hậu gánh và tăng hiệu suất tim. - Amlodipin: Là chất chẹn kênh Canxi, ức chế ion Canxi đi vào tim và cơ trơn thành mạch. Làm giãn cơ trơn động mạch ngoại vi giúp chống tăng huyết áp. Amlodipin ít tác dụng lên kênh Canxi của cơ tim. Vì thế, ít gây ảnh hưởng đến lực co cơ và dẫn truyền nhĩ thất ở tim. Amlodipin giúp làm giãn các tiểu động mạch ngoại vi, từ đó làm giảm hậu gánh. Do tần số tim vẫn ổn định, hậu gánh giảm sẽ làm hạ mức tiêu thụ năng lượng cũng như nhu cầu oxy cho tim. Vì thế, Amlodipin có tác dụng chống đau thắt ngực. Chỉ định Thuốc được dùng để điều trị: Tăng huyết áp. Bệnh động mạch vành ổn định. Cách dùng Cách sử dụng Dùng đường uống. Không uống với nước ép bưởi do có thể làm tăng nồng độ Amlodipin trong máu. Nuốt nguyên viên với một ly nước, uống vào thời điểm trước bữa ăn sáng. Liều dùng Dùng theo chỉ định của bác sĩ, liều thông thường là 1 viên mỗi ngày. Thuốc thường được dùng cho người đã uống Perindopril hoặc Amlodipin riêng lẻ. Cách xử trí khi quên liều, quá liều - Quên liều: bỏ qua liều cũ và dùng tiếp tục vào ngày tiếp theo như lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên. - Quá liều: Triệu chứng: uể oải, chóng mặt, hạ huyết áp. Xử trí: nếu gặp các triệu chứng quá liều, nằm ngửa và kê cao chân. Gọi điện thoại cho bác sĩ hoặc đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Chống chỉ định Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau: Người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú. Hẹp van động mạch chủ, bị Shock tim. Đã từng hay có người trong gia đình bị tình trạng phù mạch khi dùng các thuốc ức chế men chuyển. Hạ huyết áp nặng. Suy tim. Tác dụng không mong muốn - Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ. Tê bì. Loạn thị giác. Đánh trống ngực. Bừng đỏ. Ù tai. Ho, thở nông. Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, táo bón, đi lỏng. Ngứa, phát ban. Chuột rút. Phù mắt cá chân. - Ít gặp: Trầm cảm, lo âu. Buồn ngủ. Mất cảm giác đau. Viêm mũi. Rụng tóc. Da mất màu. Đau lưng, đau cơ, đau khớp. Tiểu đêm. Co thắt phế quản. Liệt dương. Tăng tiết mồ hôi. Giảm cân nặng. - Hiếm gặp: lú lẫn. - Rất hiếm gặp: Loạn tim mạch. Sưng mí mắt, mặt, môi, lưỡi, họng. Đau bụng nghiêm trọng. Viêm phổi. Mụn nước, ban đỏ, da tróc vảy, ngứa, sưng da. Rối loạn máu. Cảm giác kim châm. Nếu gặp bất cứ triệu chứng nào kể trên, gọi điện cho bác sĩ, dược sĩ hoặc đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí đúng cách. Tương tác thuốc Các tương tác đã được chỉ ra như sau: Lithi: tăng nồng độ và độc tính của Lithi. Estramustine: tăng nguy cơ bị phù mạch. Thuốc lợi tiểu giữ Kali, chất bổ sung Kali, muối có Kali: tăng nồng độ Kali huyết thanh. Thuốc lợi tiểu, các thuốc hạ huyết áp khác: có thể gây hạ huyết áp quá mức. NSAIDs: dễ gây sụt giảm chức năng thận, dẫn đến suy thận cấp, tăng Kali huyết thanh. Thuốc trị tiểu đường: tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc tiểu đường. Thuốc ức chế miễn dịch: giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu và gây thiếu máu. Thuốc chống trầm cảm, chống loạn thần: tăng nguy cơ bị hạ huyết áp thế đứng. Heparin: tăng nồng độ Kali máu. Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú Đối với phụ nữ mang thai: không khuyến cáo dùng trong 3 tháng đầu và chống chỉ định dùng trong 6 tháng cuối thai kỳ. Bác sĩ có thể chuyển hướng sang dùng thuốc khác để thay thế. Đối với bà mẹ cho con bú: không dùng thuốc cho đối tượng này. Bác sĩ có thể lựa chọn liệu pháp điều trị khác an toàn hơn nếu người mẹ vẫn có ý định cho con bú. Những người lái xe và vận hành máy móc Dùng thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, choáng váng, mệt mỏi. Dừng lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xuất hiện các triệu chứng trên. Điều kiện bảo quản Nhiệt độ không quá 30 độ C. Giữ ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào. Đậy kín nắp lọ để tránh ẩm. Bảo quản trong bao bì gốc của nhà sản xuất. Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi trong nhà. Thuốc Coveram 10mg/5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hiện nay, thuốc Coveram 10mg/5mg đang được bày bán rộng rãi trên thị trường với mức giá dao động trong khoảng từ 360.000 - 390.000 VNĐ/hộp. Nếu có nhu cầu mua thuốc, xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để có được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý. Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm Ưu điểm Mỗi ngày chỉ dùng 1 viên, khó xảy ra tình huống quên liều. Được hấp thu nhanh sau khi uống. Nhược điểm Có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Giá bán khá đắt. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.