Thuốc Colaf 500mg Phil 12x5 có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thảo luận trong 'Dược Phẩm' bắt đầu bởi Quora Việt Nam, 8/12/20.

  1. Thuốc Colaf là thuốc gì?
    Nhà sản xuất
    Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

    Địa chỉ: Số 25, Đường số 8, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.

    Quy cách đóng gói
    Hộp 10 vỉ x 10 viên.

    Dạng bào chế
    Viên nang mềm.

    Thành phần
    Mỗi viên nang mềm chứa:

    - Hỗn dịch β-carotene 30% 50 mg (tương đương 15mg β-carotene).

    - Men khô có chứa Selen 33,3 mg (tương đương 50µg Selen).

    - DL-α-Tocopherol (Vitamin E) 400 IU.

    - Acid ascorbic (Vitamin C) 500 mg.
    [​IMG]
    Tác dụng của sản phẩm
    Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
    - β-carotene:

    + β-carotene là tiền chất của vitamin A, có vai trò quan trọng đối với thị giác và sự phát triển của trẻ em. Do đó, cơ thể sẽ cải thiện được tình trạng thiếu hụt vitamin A, giảm nguy cơ mù lòa, làm lành mạnh hóa hệ miễn dịch,…

    + Khi thiếu hụt β-carotene, các phản ứng miễn dịch trở nên kém hoạt hoá, khả năng chống nhiễm khuẩn của cơ thể bị yếu đi, da dễ bị tổn thương hơn bởi ánh nắng mặt trời,...

    - Selen là một trong những nguyên tố vi lượng thiết yếu đối với cơ thể. Nó giúp ngăn chặn những rối loạn chuyển hoá, làm chậm quá trình lão hóa và phòng chống một số bệnh mãn tính như: ung thư, tim mạch,…

    - Vitamin E là một vitamin tan trong dầu, có tác dụng như một chất chống oxy hóa. Vitamin E được dùng khi cơ thể bị thiếu hụt hoặc dùng để bổ sung trong các trường hợp đặc biệt cần bổ sung lượng vitamin E như phụ nữ có thai, người bị bệnh ung thư, tim mạch, khô da,...

    - Vitamin C là một loại vitamin thiết yếu đối với cơ thể, nó có vai trò quan trọng đối với sự hoạt động của xương, mạch máu, các mô liên kết và cơ bắp. Nó được dùng để phòng ngừa hoặc bổ sung khi cơ thể thiếu hụt vitamin C, hỗ trợ điều trị mệt mỏi do cúm hoặc sau các đợt ốm nặng, tăng sức đề kháng cơ thể, mau lành vết thương.
    [​IMG]
    Chỉ định
    Thuốc Colaf được dùng trong các trường hợp sau:

    - Phòng ngừa các bệnh về mắt:

    + Đục thủy tinh thể.

    + Viêm hoàng điểm.

    + Thoái hóa võng mạc.

    - Phòng ngừa các rối loạn thần kinh:

    + Giảm trí nhớ.

    + Alzheimer.

    + Parkinson.

    - Hỗ trợ điều trị các bệnh mãn tính ở bệnh nhân cao tuổi hoặc đang trong thời kỳ dưỡng bệnh.

    - Chống oxy hóa.
    [​IMG]
    Cách dùng
    Cách sử dụng
    Uống thuốc sau bữa ăn.

    Liều dùng
    Mỗi ngày uống 1 viên, uống trong vòng 4-6 tuần.

    Cách xử trí khi quên liều, quá liều
    - Quên liều: nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc như bình thường. Không dùng gấp đôi thuốc với mục đích bù.

    - Quá liều:

    + Dùng quá liều β-carotene cũng không gây hại đối với cơ thể, nó là nguồn dự trữ vitamin A và có tác dụng như một chất chống oxy hóa. Có thể xuất hiện tác dụng phụ là “Carotenemia”. Bệnh này không gây tổn thương da mà chỉ làm da chuyển thành màu hơi vàng và sẽ biến mất khi ngưng thuốc.

    + Vitamin E với liều quá cao (> 1200 IU mỗi ngày) có thể xuất hiện một số triệu chứng như: nhức đầu, tiêu chảy, yếu mệt.

    + Khi dùng quá liều vitamin C có thể xuất hiện: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

    + Dùng Selen liều cao có thể gây nhiễm độc, biểu hiện của ngộ độc cấp tính là hạ huyết áp, phù phế quản, ngưng tim, giảm phản xạ và ức chế thần kinh trung ương. Ngộ độc bán cấp và mãn tính như răng bị mất màu và thoái hóa, da vàng và phát ban, móng tay bị dày lên bất thường, rụng tóc, viêm da, thoái hóa chất béo và hoại tử gan, hơi thở có mùi tỏi, cảm xúc dễ thay đổi và mệt mỏi.

    Nếu các triệu chứng quá liều trở nên nghiêm trọng, hãy đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời.

    Chống chỉ định
    Không dùng thuốc trong các trường hợp:

    - Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    - Người bị thiếu hụt Glucose – 6 – phosphate dehydrogenase (G6PD) do làm tăng nguy cơ thiếu máu tan huyết.

    - Bệnh Thalassemia, do làm tăng hấp thu sắt.

    - Người có tiền sử sỏi thận, tăng Oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa Oxalat, do làm tăng nguy cơ sỏi thận.

    - Người bị bệnh thừa vitamin A.

    Tác dụng không mong muốn
    Khi dùng thuốc Colaf có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau:

    - Tăng Oxalat niệu.

    - Buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, tiêu chảy.

    - Nhức đầu, mệt mỏi, người đỏ bừng, mất ngủ.

    Thông thường thì khi ngừng thuốc các triệu chứng trên sẽ hết. Thông báo cho bác sĩ nếu các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng để có hướng giải quyết kịp thời.

    Tương tác thuốc
    Một số tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng phối hợp như:

    - Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương.

    - Cholestyramin và Parafin lỏng sẽ làm giảm hấp thu của thuốc Colaf.

    - Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu.

    - Fluphenazin: vitamin C có thể làm giảm nồng độ của Fluphenazin huyết tương.

    - Vitamin B12 có thể bị phá hủy bởi vitamin C liều cao.

    Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
    Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
    Sử dụng đúng liều được chỉ định, nếu dùng quá liều có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như:

    - Thai bị dị tật nếu dùng Vitamin A quá liều khuyến cáo (8.000 IU/ngày).

    - Bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh nếu dùng Vitamin C liều cao (3g/ngày).

    Những người lái xe và vận hành máy móc
    Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Điều kiện bảo quản
    - Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.

    - Tránh xa tầm tay trẻ em.

    Thuốc Colaf giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
    Thuốc Colaf hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán dao động từ 4.000-6.000 đồng/viên. Để mua được thuốc giá rẻ, uy tín và chất lượng, hãy liên hệ trực tiếp tại website của công ty hoặc số hotline.

    Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
    Ưu điểm
    - Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

    - Dạng viên nang nhỏ gọn, dễ mang theo.

    - Giá thành rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng.

    Nhược điểm
    - Có thể gặp các tác dụng phụ và tương tác với các thuốc khác khi dùng.

    - Cần sử dụng thuốc trong thời gian dài.
     

    Các file đính kèm:

    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng
Đang tải...