Thuốc Basultam là thuốc gì? Nhà sản xuất Medochemie Ltd. - Factory C. Địa chỉ: Agios Athanassios, Limassol Cộng Hòa Síp. Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm. Dạng bào chế Bột pha tiêm. Thành phần Mỗi lọ thuốc gồm: Natri Cefoperazon tương đương 1g Cefoperazon. Natri Sulbactam tương đương 1g Sulbactam. Natri Cefoperazon chứa 34mg Na (1,5 mEq)/g. Natri Sulbactam chứa 92mg Na (4 mEq)/g. Tổng cộng có 126mg Na trong thuốc. Tác dụng của thuốc Tác dụng của thành phần chính Cefoperazon là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng chống lại các vi khuẩn nhạy cảm ở giai đoạn nhân lên bằng cách ức chế sự tổng hợp Mucopeptid vách tế bào. Sulbactam là chất ức chế Lactamase, có tác dụng ngăn các vi khuẩn kháng thuốc phá hủy Cephalosporin. Sulbactam có khả năng cộng hưởng với các Cephalosporin do cơ chế cạnh tranh với một số protein gắn kết của penicillin. Thử nghiệm lâm sàng cho thấy, vi khuẩn trở nên nhạy cảm hơn đối với hỗn hợp Cephalosporin - Sulbactam hơn là với Cefoperazon đơn thuần. Chỉ định Đơn trị liệu: thuốc được chỉ định dùng trong điều trị Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới). Nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới). Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác. Nhiễm khuẩn huyết. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Nhiễm khuẩn xương khớp. Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác. Điều trị kết hợp: Do thuốc có phổ kháng khuẩn rộng nên khi dùng đơn trị liệu cũng có thể điều trị hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, thuốc vẫn có thể dùng kết hợp với những kháng sinh khác nếu cần. Lưu ý kết hợp với kháng sinh nhóm Aminoglycosid, cần phải kiểm tra chức năng thận trong suốt đợt điều trị. Cách dùng Cách sử dụng - Tiêm tĩnh mạch Khi truyền ngắt quãng, mỗi lọ thuốc phải được pha với lượng thích hợp dung dịch Dextrose 5%, Natri clorid 0,9% hay nước vô khuẩn dùng pha tiêm, phải pha loãng thành 20ml với cùng dung dịch pha thuốc đề truyền trong 15-60 phút. Lactated Ringer là dung dịch thích hợp cho truyền tĩnh mạch nhưng không dùng để pha thuốc lúc đầu. Nếu tiêm tĩnh mạch, mỗi lọ thuốc cũng được pha như trên và tiêm trong ít nhất 3 phút. - Tiêm bắp: Lidocaine HCl 2% là dung dịch thích hợp để tiêm bắp nhưng không dùng để pha thuốc lúc đầu. Liều dùng - Người lớn: Liều dùng thông thường ở người lớn là 1g-2g/ngày, chia làm hai lần. Những nhiễm trùng trầm trọng, tổng liều mỗi ngày có thể tăng lên đến 4g. - Trẻ em: Liều dùng thông thường ở trẻ em là 40 - 80 mg/kg/ngày, chia làm hai hoặc bốn liều. Trong những nhiễm trùng trầm trọng tổng liều có thể tăng lên tới 160 mg/kg/ngày. - Sử dụng ở trẻ sơ sinh: mỗi lần dùng thuốc nên cách nhau 12 giờ. Liều tối đa Sulbactam trong nhi khoa không nên vượt quá 80 mg/kg/ngày. - Sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận: Liều dùng thuốc nên điều chỉnh khi độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút. Độ thanh thải Creatinin từ 15-30 ml/phút: dùng tối đa 2g Sulbactam/ngày và không quá 1g trong vòng 12 giờ. Độ thanh thải Creatinin < 15ml/phút: dùng tối đa 1g Sulbactam/ngày và không quá 500mg trong vòng 12 giờ. Cách xử trí khi quá liều - Biểu hiện: Có ít thông tin về các trường hợp ngộ độc do xảy ra quá liều khi dùng thuốc trên người. Quá liều có thể gây xuất hiện những triệu chứng như ở phần tác dụng không mong muốn nhưng ở cường độ cao hơn. Kháng sinh nhóm Cephalosporin dùng quá liều có thể gây nguy cơ động kinh, rối loạn chức năng thận và kéo dài thời gian Prothrombin. Xử trí: điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bổ sung nước và điện giải. Chống chỉ định Không dùng thuốc trong trường hợp: bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin. Tác dụng không mong muốn - Thường gặp (ADR > 1/100): Tiêu hóa: Cũng như các kháng sinh khác, phần lớn các tác dụng ngoại ý thường là trên đường tiêu hoá như phân lỏng hoặc tiêu chảy. Da: giống như các Penicillin và Cephalosporin khác, tác dụng phụ do tăng mẫn cảm là nổi mẩn đỏ và mề đay. Phản ứng dễ xảy ra ở người có tiền sử dị ứng, đặc biệt là dị ứng với Penicillin. Máu: Tăng ái toan tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính. - Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Toàn thân: có thể xuất hiện sốt khi tiêm truyền. Máu: Bạch cầu trung tính có thể giảm nhẹ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu. Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, có thể gây viêm tĩnh mạch ở tại vị trí tiêm truyền ở một vài bệnh nhân. - Hiếm gặp (ADR < 1⁄1000): Thần kinh trung ương: Khi dùng thuốc liều cao ở bệnh nhân suy thận có thể xuất hiện co giật, đau đầu, bồn chồn. Máu: Giảm Prothrombin huyết. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả. Da: Ban đỏ, hội chứng Stevens - Johnson. Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ SGOT, SGPT. Thận: Ở bệnh nhân suy thận có thể tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ. Thần kinh cơ và xương: Đau khớp. Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida. Tương tác thuốc Rượu: khi bệnh nhân dùng rượu trong thời gian sử dụng Cefoperazon có thể xuất hiện phản ứng đỏ mặt, đổ mồ hôi, nhức đầu và nhịp tim nhanh. Đối với những bệnh nhân phải ăn bằng ống hoặc đường tĩnh mạch, tránh dùng dung dịch có Ethanol. Tương tác giữa thuốc và xét nghiệm cận lâm sàng: xét nghiệm đường niệu có thể bị dương tính giả khi dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling. Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú - Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên chuột cho thấy khi dùng liều cao gấp 10 lần ở người không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và không gây quái thai. Sulbactam và Cefoperazon có qua nhau thai. Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Vì nghiên cứu trên súc vật không thể giúp đoán trước tất cả các phản ứng trên người, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết. - Bà mẹ cho con bú: Cefoperazon và Sulbactam được bài tiết qua sữa rất ít. Tuy nhiên phải lưu ý khi sử dụng thuốc ở người đang cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc Chưa có nghiên cứu lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Nếu thấy có hiện tượng đau đầu và chóng mặt xuất hiện khi dùng thuốc thì cần cẩn trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Điều kiện bảo quản Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C. Tránh xa tầm tay trẻ em. Thuốc Basultam có giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Thuốc có giá giao động 80.000 – 100.000 đồng. Liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc giá tốt nhất và được dược sĩ tư vấn về cách dùng thuốc. Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm Ưu điểm Tác dụng diệt khuẩn tốt, phổ tác dụng rộng, có hiệu quả trên nhiều loại vi khuẩn kháng thuốc. Dạng thuốc tiêm tác dụng nhanh, phù hợp với nhiều đối tượng. Thuốc được bào chế ở dạng thuốc bột pha tiêm nên dễ bảo quản, ổn định chất lượng thuốc. Nhược điểm Thuốc không dùng được cho bà mẹ mang thai và cho con bú. Nhiều tác dụng phụ. Thuốc sử dụng đường tiêm, khi sử dụng phải có bác sỹ giám sát. Có nguy cơ gây phản ứng phản vệ. Thuốc có giá thành tương đối cao.