Thuốc Aminazin 25mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thảo luận trong 'Dược Phẩm' bắt đầu bởi Vô Danh, 8/11/20.

  1. Vô Danh

    Vô Danh Member

    Thuốc Aminazin 25mg là thuốc gì?
    Nhà sản xuất
    Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.

    Quy cách đóng gói
    Mỗi hộp 1 lọ 600 viên.

    Dạng bào chế
    Viên nén bao đường.

    Thành phần
    1 viên thuốc có thành phần:

    • Chlorpromazine Hydrochloride 25mg.

    • Tá dược vừa đủ 1 viên.
    Tác dụng của thuốc
    Tác dụng của Chlorpromazine Hydrochloride
    • Chlorpromazine Hydrochloride là một hoạt chất hướng thần có tác dụng an thần, chống rối loạn vận động, ức chế Serotonin, ức chế Histamin, chống nôn.

    • Chống loạn thần do ức chế Dopamin D2.

    • An thần do ức chế α-Adrenergic và Histamin H1.

    • Giải tỏa lo âu do chẹn thụ thể Serotonin.

    • Làm giãn cơ.
    Chỉ định
    Thuốc được dùng để điều trị trong các trường hợp sau:

    • Tâm thần phân liệt (tất cả các thể) và chứng tự kỷ.

    • Rối loạn lưỡng cực ở giai đoạn hưng cảm.

    • Buồn nôn, nôn khi các thuốc chống nôn khác không hiệu quả.

    • Nấc khó chữa.

    • Dùng để an thần trước khi phẫu thuật.
    Cách dùng
    Cách sử dụng
    • Thuốc dùng đường uống.

    • Dùng sau bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.
    Liều dùng
    - Bệnh tâm thần phân liệt:

    • Người lớn: uống ngày 3 lần mỗi lần 1 viên hoặc uống 3 viên trước khi đi ngủ. Tăng liều hàng ngày mỗi lần 1 viên đến khi đạt hiệu quả điều trị. Liều điều trị duy trì từ 3-6 viên/ngày.

    • Trẻ 1-5 tuổi: 0,5mg/kg, mỗi lần cách nhau 4 đến 6 tiếng. Tối đa dùng 40mg/ngày.

    • Trẻ 6-12 tuổi: uống 1 nửa liều của người lớn. Tối đa dùng 75mg/ngày.

    • Người già: khởi đầu giống liều ở trẻ 6-12 tuổi rồi tăng dần nhưng chậm hơn so với tăng liều ở người lớn.
    - Buồn nôn, nôn:

    • Người lớn: uống 10-25mg/lần cách nhau 4 đến 6 tiếng.

    • Trẻ 1-5 tuổi: 0,5mg/kg, mỗi lần cách nhau 4 đến 6 tiếng. Tối đa dùng 40mg/ngày.

    • Trẻ 6-12 tuổi: 0,5mg/kg, mỗi lần cách nhau 4 đến 6 tiếng. Tối đa dùng 75mg/ngày.

    • Người già: khởi đầu uống 1 nửa liều người lớn sau đó hiệu chỉnh dần dần tùy theo đáp ứng lâm sàng.
    - Nấc khó chữa: 1-2 viên/lần. Mỗi ngày uống 3-4 lần.

    Cách xử trí khi quên liều, quá liều
    - Quên liều: dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần với thời điểm dùng liều tiếp theo thì tiếp tục dùng như lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.

    - Quá liều:

    • Triệu chứng: hạ thân nhiệt, hạ huyết áp, buồn ngủ, mất ý thức...

    • Xử trí: hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Cách xử lý tạm thời là điều trị triệu chứng (ví dụ như truyền dịch tĩnh mạch khi hạ huyết áp). Tốt nhất là đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
    Chống chỉ định
    Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:

    • Người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    • Người bị tăng nhãn áp góc đóng.

    • Phụ nữ cho con bú.

    • Tiền sử giảm bạch cầu hạt.

    • Người bị suy tim, nhược cơ.
    Tác dụng không mong muốn
    - Thường gặp:

    • Mệt mỏi, chóng mặt.

    • Hạ huyết áp.

    • Hội chứng Parkinson.

    • Rối loạn vận động muộn.

    • Vú to ở nam giới.

    • Loạn nhịp tim.

    • Khô miệng.

    • Phản ứng quá mẫn, mẫn cảm với ánh sáng.
    - Ít gặp:

    • Táo bón, bí tiểu tiện.

    • Rối loạn điều tiết mắt.
    - Hiếm gặp:

    • Sốc phản vệ.

    • Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.

    • Liệt dương.

    • Vàng da, viêm gan.

    • Võng mạc nhiễm sắc tố.
    Tương tác thuốc
    • Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: làm tăng ức chế hô hấp.

    • Barbiturat: giảm hiệu quả điều trị.

    • Thuốc giãn cơ, kháng Histamin: tăng tác dụng kháng Cholinergic.

    • Thuốc chống Parkinson: đối kháng tác dụng của nhau.
    Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
    Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
    • Đối với phụ nữ mang thai: sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ gây rối loạn hệ ngoại tháp. Cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

    • Đối với bà mẹ cho con bú: thuốc được bài tiết vào sữa. Vì vậy chống chỉ định với phụ nữ đang cho con bú.
    Những người lái xe và vận hành máy móc
    Thuốc có thể gây cảm giác mệt mỏi, chóng mặt, làm hạ huyết áp. Vì vậy nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

    Điều kiện bảo quản
    Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

    Thuốc Aminazin 25mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
    Hiện nay, thuốc Aminazin 25mg đang có giá dao động trên thị trường khoảng 95.000 VNĐ. Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.

    Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
    Ưu điểm
    • Thuốc có tác dụng an thần tốt, đạt hiệu quả điều trị cao.

    • Thuốc hấp thu dễ dàng bằng đường uống, qua được hàng rào máu não.
    Nhược điểm
    Không dùng được cho phụ nữ có thai.

    [​IMG] [​IMG] [​IMG]
     

    Các file đính kèm:

    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng

Chia sẻ SEO tới mọi người