Thuốc Adagrin 50mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thảo luận trong 'Dược Phẩm' bắt đầu bởi Vô Danh, 11/11/20.

  1. Vô Danh

    Vô Danh Member

    Thuốc Adagrin 50mg là thuốc gì?
    Nhà sản xuất
    Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược phẩm ICA - Việt Nam.

    Quy cách đóng gói
    Hộp 1 vỉ x 3 viên.

    Dạng bào chế
    Viên nén bao phim.

    Thành phần
    Mỗi viên thuốc Adagrin 50mg có chứa thành phần:

    • Sildenafil citrat tương đương với Sildenafil 50mg.

    • Tá dược: Ludipress, Kollidon CL, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
    [​IMG]
    Tác dụng của thuốc
    Tác dụng của thành phần chính Sildenafil
    • Sildenafil: không trực tiếp gây cương cứng dương vật nhưng ảnh hưởng đến phản ứng kích thích tình dục.

    • Cơ chế cương cứng: Sildenafil giúp hạn chế sự thoái hóa cGMP bằng cách ức chế men phosphodiesterase loại 5 (PDE-5). Từ đó, cải thiện tình trạng rối loạn cương cứng.
    Chỉ định
    Thuốc Adagrin 50mg được dùng cho nam giới bị rối loạn cương dương.

    Cách dùng
    Cách sử dụng
    • Uống với một ly nước. Không được uống cùng với nước bưởi vì tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương.

    • Uống trước khi quan hệ khoảng 1 giờ. Không uống quá 1 lần mỗi ngày.
    [​IMG]
    Liều dùng
    Phụ thuộc vào tình trạng của từng đối tượng, cụ thể như sau:

    - Người lớn, suy chức năng thận nhẹ (độ thanh thải Creatinin từ 30-80 ml/phút):

    • Liều thông thường 1 viên/ngày.

    • Tùy theo dung nạp mà có thể tăng hoặc giảm liều. Liều tối đa 2 viên/ngày.
    - Người trên 65 tuổi hoặc suy chức năng thận vừa và nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút), suy gan:

    • Liều khởi đầu 25mg.

    • Sau đó, có thể đến 1-2 viên/ngày.
    Cách xử trí khi quên liều, quá liều
    Khi quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

    • Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống kế tiếp theo như dự định.

    • Không uống gấp đôi liều.
    Khi quá liều: Với liều 800 mg/lần tương đương 16 viên/lần, tăng tỷ lệ mắc phải các phản ứng không mong muốn.

    Nếu không may quá liều và tác dụng phụ trở nên trầm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

    [​IMG]

    Chống chỉ định
    Thuốc Adagrin 50mg không được sử dụng cho những đối tượng sau:

    • Quá mẫn với Sildenafil citrat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

    • Đau thắt ngực.

    • Vấn đề về tim được điều trị bằng Nitrat hữu cơ hoặc ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý.

    • Trong vòng 6 tháng trở lại xuất hiện cơn đau tim hoặc đột quỵ.
    Tác dụng không mong muốn
    Phổ biến:

    • Đau đầu, ăn uống khó tiêu, mặt đỏ bừng.

    • Chóng mặt, choáng váng, mất ngủ, nghẹt mũi, sốt, chảy máu cam.

    • Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
    Thường gặp:

    • Thay đổi thị giác như sợ ánh sáng, nhìn mờ, loạn sắc thị.

    • Kích thích mắt, chứng nhìn xanh, đỏ và đau mắt.
    Hiếm gặp:

    • Thiếu máu võng mạc do các nguyên nhân không liên quan đến mạch máu, nặng nhất mất thị lực vĩnh viễn.

    • Xuất huyết võng mạc, mạch máu não.

    • Ban đỏ, phát ban da, rụng tóc.

    • Chứng viêm như viêm mũi, phế quản, mô tế bào,...

    • Thính giác giảm hoặc mất hẳn.

    • Thiếu máu cục bộ xâm lấn.

    • Vấn đề tim mạch như nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, ngưng tim đột ngột, đau thắt ngực không ổn định,...
    Nếu thấy tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

    Tương tác thuốc
    Thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau:

    • Nitrat hữu cơ, Nicorandil: tăng tác dụng hạ huyết áp của các chất này.

    • Chất ức chế cytochrome P450 CYP3A4 như Delavirdine, Erythromycin, Cimetidine, Ketoconazole và Itraconazole: thuốc Adagrin 50mg sẽ bị giảm độ thanh thải, do đó phải điều chỉnh liều.

    • Các chất cảm ứng CYP3A4 như Rifampicin làm giảm nồng độ Sildenafil trong huyết tương.

    • Các chất ức chế HIV-protease, đặc biệt là Ritonavir: sinh khả dụng bị tăng lên.

    • Bosentan: giảm phân hủy Sildenafil.
    Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
    Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
    Thuốc được dùng cho nam giới. Do đó, cấm sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

    Những người lái xe và vận hành máy móc
    Thuốc có khả năng thay đổi thị lực, hoa mắt. Do đó, không sử dụng trên đối tượng này.

    Điều kiện bảo quản
    • Nhiệt độ không quá 30 độ C.

    • Tránh ánh sáng.

    • Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
    Thuốc Adagrin 50mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
    Thuốc đang được bày bán ở các hiệu thuốc trên toàn quốc. Nếu đang băn khoăn mua thuốc ở đâu đảm bảo chất lượng, hãy liên hệ cho chúng tôi thông qua số hotline.

    Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
    Ưu điểm
    • Rối loạn cương dương giảm rõ rệt sau khi dùng thuốc, đồng thời làm tăng ham muốn hơn.

    • Viên nén, thuận tiện khi sử dụng.

    • Hiệu quả lên đến 24 giờ sau khi dùng thuốc, cao nhất từ 1-5 giờ đầu tiên.

    • Giá rẻ.
    Nhược điểm
    • Tương tác với nhiều thuốc khác.

    • Thời điểm dùng thuốc khuyến cáo trước quan hệ 1 giờ, khó kiểm soát được thời gian sử dụng.
     

    Các file đính kèm:

    Tags:
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng
Đang tải...